Với help + to V: Cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động. Với help + V: Người giúp sẽ một mình làm hết công việc cho người được giúpCấu trúc: S + help + sb + V/ to V-inf…: giúp ai đó làm gì. Ví dụ: Lindahelped me tidymy máy tính. ( Linda đã giúp tôi làm sạch máy tính.
Stop to V hay Ving Stop là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa phổ biến là "Dừng lại". Khi gặp động từ Stop này nhiều bạn sẽ phân vân không biết nên dùng to V hay là Ving sau nó. Nhưng thật ra Stop là một động từ có thể đi với cả To V và Ving. Đây là một dạng chia động từ đặc biệt trong tiếng Anh.
To V Apologise (to sb)+ For Ving Insist On Ving Blame sb.. for Ving Remind sb+.. To V Object To Ving Confess To Ving Thank sb.. For Ving Sets found in the same folder Phrasel p1 20 terms nanhsduong Phrasel p2 17 terms nanhsduong P3 15 terms nanhsduong P4 11 terms nanhsduong
-Try + to V: cố gắng làm gì I try to pass the exam. -Try + V-ing: thử làm gì You should try unlocking the door with this key. -Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức I like watching TV. -Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết. I want to have a job. I like to learn English.
→ Từ các ví dụ trên, người học có thể nhận thấy đáp án cho câu hỏi "Manage To V hay Ving?" chính là Manage + to V. Đối với trường hợp này, Manage mang nghĩa là t hành công làm 1 việc gì đó, đặc biệt đó là việc khó khăn. Lưu ý: trong trường hợp này, Manage được xếp vào B1; vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Các cấu trúc khác của Manage
. Agree to V hay Ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau to v hay vingMục lục nội dungAgree to v hay vingAgree To V và các cấu trúc khác của AgreeAgree to v và Agree to somethingAgree withAgree on/about Agree somethingAgree thatCác cấu trúc Agree khácAgree là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “đồng ý”, “đồng tình”, “tán thành”, “chấp nhận”. Có nhiều bạn hay phân vân khi gặp agree không biết là nên dùng to V hay Ving. Nhưng thật ra agree là động theo sau nó luôn là to V và không phải là Ving. Đây là một dạng chia động từ đặc biệt trong tiếng Anh. Quy tắc này bắt buộc chúng ta phải học thuộc mà không theo quy luật nào ra agree còn được sử dụng rất linh hoạt trong tiếng Anh với các cấu trúc khác nhau. Những công thức và ví dụ đi cùng dưới đây sẽ giúp bạn hiểu chi tiết từng cách dùng của từ vựng này. sau agree là to v hay vingAgree To V và các cấu trúc khác của AgreeAgree to v và Agree to somethingĐịnh nghĩa đồng ý làm gì, đồng ý với điều gìCách sử dụng Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện sự đồng ý, tán thánh làm việc gì hoặc khi đồng ý với gợi ý/đề xuất của người khácCấu trúc Agree + to + V/ Agree + to + somethingJack agreed to take the job. Jack đã đồng ý nhận công việc. We all agreed to meet up at 800. Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ. My friend agreed to give me a ride home. Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà. We had to push them to agree to our terms. Chúng ta cần ép họ đồng ý với điều khoản của chúng ta. They won’t agree to these plans, we need to reduce the cost. Họ sẽ không tán thành những kế hoạch này đâu, chúng ta phải giảm chi phí đi. Agree withĐịnh nghĩa đồng ý với ai, đồng ý với điều gìCấu trúc agree + with + somebody/somethingCách sử dụng Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện sự đồng tình với ai đó hay điều gì đó hoặc mình nghĩ đó là một việc đúng để agree with most of the points in this đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách agreed with her sister. Marry đồng tình với chị gái của cô agreed with her husband. Cô ấy đồng tình với chồng của people don’t agree with cutting down trees on the streets. Rất nhiều người không tán thành việc chặt bỏ cây trên đường on/about Định nghĩa đồng ý về vấn đề nào đóCấu trúc Agree + on/about + somethingCách dùng Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện sự tán thành hay thống nhất về một chủ đề, quan điểm, kế hoạch nào dụWe have agreed on a date for the wedding. Chúng tôi đã đồng ý về ngày tổ chức đám cưới. They can be friends even if they don’t agree about everything. Họ vẫn có thể là bạn kể cả khi họ không đồng tình với nhau mọi team needs to agree on how to do the presentation. Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết ý, đừng nhầm lẫn việc đồng ý về 1 chủ đề dùng on/about, với việc đồng ý với ý kiến ai đó về 1 chủ đề dùng with nha. Ví dụMy sister and I don’t agree about the ethics of eating tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt. My sister doesn’t agree with my opinion about eating tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn somethingĐịnh nghĩa cùng nhau đưa ra một quyết định nào đóCách sử dụng Cấu trúc này rất ít phổ biến và nó chỉ thường được sử dụng ở Anh, khi nói về những quyết định, chỉ thị của các ban, bộ hay các tổ chức có thẩm trúc agree + somethingThe union has agreed a new pay deal. Công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả lương agree a strategy for tackling the Covid. Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid. Ministers have attended a meeting to agree a strategy for dealing with global warming. Các bộ trưởng đã tham dự một buổi họp để đồng ý một chiến lược giải quyết vấn đề nóng lên toàn thatĐịnh nghĩa đồng ý rằng …Cách sử dụng khi muốn thể hiện sự đồng ý về vấn đề nào đóCấu trúc S + agree + that + S + VI agree that your boss is extremely generous. Tôi đồng ý rằng sếp của bạn cực kỳ rộng rãi.Các cấu trúc Agree khácTa có thể dùng agree để nói về các tình huống và điều kiện hợp với bản dụ You look better, the mountain air must agree with you. Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với muốn nói về mức độ đồng ý, ta có một số cách diễn đạt như sau+ Partly agree đồng ý một phần. Ví dụ I partly agree with this solution. Tôi đồng ý một phần với giải pháp này.+ Agree to some extent đồng ý một số phần. Ví dụ I agree with this point of view to some extent. Tôi đồng ý một số phần của ý kiến này.+ Totally/Completely/Entirely agree hoàn toàn đồng ý. Ví dụ I totally/completely/entirely agree with this perspective. Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này. Post Views 516
Expected to V hay Ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau to v hay vingMục lục nội dungExpect to V hay VingExpect và những động từ theo sau luôn là To VVerb + to VVerb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to VVerb + Object + to VNhững động từ theo sau luôn là “V-ing”Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhauMột số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa khác nhauSTOP REMEMBER TRYLIKEPREFERMEANNEEDUSED TO/ GET USED TOADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMENDSEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCHExpect là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là chờ mong, mong đợi, hy vọng một điều gì đó sẽ đến hoặc sẽ xảy ra. Khi gặp động từ Expect này nhiều bạn sẽ phân vân không biết nên dùng to V hay là V-ing sau nó. Nhưng thật ra expect là một động từ mặc định theo sau luôn là một động từ nguyên mẫu to V mà không phải là expect ra còn có rất nhiều động từ đi theo sau nó luôn là To V cũng như Ving. Việc dùng To V hay V-ing sau những động từ như expect không có quy luật gì cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng. Tuy nhiên, chúng ta KHÔNG nhất thiết phải cố gắng học thuộc lòng danh sách các từ nào đi với To V và các từ nào đi với V-ing, mà có thể ghi nhớ dần dần khi gặp các từ cách học hiệu quả hơn chính là, khi nghe hoặc đọc thấy từ nào thì bạn cố gắng ghi nhớ từ đó đi với To V hay V-ing. Đến một lúc nào đó bạn sẽ quen và việc sử dụng To V hay V-ing sẽ trở thành phản đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn về những động từ theo sau là “V-ing” và “to V” phổ biến. Bên cạnh đó mình cũng giới thiệu một số động từ có thể đi với cả To V và V-ing mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. Cũng như các động từ có thể đi với cả To + Verb và V-ing nhưng lại có nghĩa khác và những động từ theo sau luôn là To VTrong tiếng Anh, ngoài Expect còn có rất nhiều động từ mà đi kèm sau nó là động từ nguyên thể To V. Những động từ này thường được xác định theo những công thức + to VTrong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate,hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret,seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine,fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse,remember, start, trouble, want, would like agreed to pay $50.Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.We expect to move into our new flat next tôi dự kiến sẽ chuyển sang căn hộ mới vào tuần learnt to look after himself. Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.Two men failed to return from the expedition.Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.The remnants refused to leave.Những người còn sót lại từ chối rời đi.She volunteered to help the disabled. Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to VTrong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau Ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…ExShe couldn’t know what to say. Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.I found out where to buy cheap fruit. Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.I showed her which button to press. Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.He discovered how to open the safe. Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.Verb + Object + to VTrong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau Advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…Ex1. These glasses will enable you to see in the dark. Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.2. She encouraged me to try again. Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.3. They forbade her to leave the house. Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.4. They persuaded us to go with them. Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.Những động từ theo sau luôn là “V-ing”Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing” admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…Ex1. He admitted taking the money. Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.2. Would you consider selling the property? Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?3. He kept complaining. Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.4. He didn’t want to risk getting wet. Anh ta không muốn bị ướt.Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ingIt’s no use / It’s no good…There’s no point in…It’s not worth …Have difficult in …It’s a waste of time/ money …Spend/ waste time/money …Be/ get used to …Be/ get accustomed to …Do/ Would you mind … ?Be busy …What about … ? How about …?Go …go shopping, go swimming…Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhaubegin bắt đầucan’t bear không thể chịu đựngcan’t stand không thể chịu đựngcontinue tiếp tụchate ghétlike thíchlove yêu thíchprefer thích hơnstart bắt đầuVí dụHe continued doing his homework. = He continued to do his ấy tiếp tục làm bài tập về loves reading books. = He loves to read ấy thích đọc số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa khác nhauMột số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé ?STOP Stop V-ing dừng làm gì dừng hẳnStop to V dừng lại để làm việc gìExHe has lung cancer. He needs to stop smoking. Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.He was tired so he stopped to smoke. Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.REMEMBER Remember/ forget/ regret to V nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì ở hiện tại – tương laiRemember/ forget/ regret V-ing nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì ở quá khứExRemember to send this letter Hãy nhớ gửi bức thư này.Don’t forget to buy flowers Đừng quên mua hoa nhé.I regret to inform you that the train was cancelled Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.She will never forget meeting the Queen. Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.TRYTry to V cố gắng làm gìTry V-ing thử làm gìExampleI tried to eat the hotdog quickly. Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh hotdogI tried eating the hotdog quickly. Tôi thử ăn nhanh cái bánh hotdogLIKELike V-ing Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường to do muốn làm gì, cần làm gìExI like watching TV. Tôi thích xem TV.I want to have this job. I like to learn English. Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.PREFERPrefer V-ing to V-ingPrefer + to V + rather than VExI prefer driving to traveling by train. Tôi thích lái xe hơn đi tàu.I prefer to drive rather than travel by train. Tôi thích lái xe hơn đi tàu.MEANMean to V Có ý định làm V-ing Có nghĩa là doesn’t mean to prevent you from doing that. Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.This sign means not going into. Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.NEEDNeed to V cần làm gìNeed V-ing cần được làm gì = need to be doneEx1. I need to go to school today. Tôi cần đến trường hôm nay.2. Your hair needs cutting. = your hair needs to be cut Tóc bạn cần được cắt.USED TO/ GET USED TOUsed to V đã từng/ thường làm gì trong quá khứ bây giờ không làm nữaBe/ Get used to V-ing quen với việc gì ở hiện tạiEx1. I used to get up early when I was young. Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.2. I’m used to getting up early. Tôi quen với việc dậy sớm rồi.ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMENDAdvise/ allow permit/ recommend + Object + to V khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm allow permit/ recommend + V-ing khuyên/ cho phép/ đề nghị làm advised me to apply at once. Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.He advised applying at once. Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.They don’t allow us to park here. Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.They don’t allow parking here. Họ không cho phép đỗ xe ở đây.SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCHSee/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành see him passing my house everyday. Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.She smelt something burning and saw the smoke rising. Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.We saw him leave the house. Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà. Post Views 939
Chúng ta đều biết Say’ và Tell’ đều có nghĩa là nói nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy sử dụng chúng trong trường hợp nào mới chuẩn? Hãy cùng theo dõi video của cô các bạn nhé!Bạn Đang Xem 5 tell to v hay ving tốt nhất, đừng bỏ qua Bài viết cùng chủ đề Phân biệt Most’ và Most of Phân biệt A’ và An’ Phân biệt A number of’ và The number of’ 1. Cách dùng Say’ – Say + something +to someone – Say + “that/wh-” + clause – Say + to + verb Say’ là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”. Ví dụ – She said that she had a flu. – You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again? Ở cả 2 ví dụ trên, ta thấy rằng sau “say” là đại từ “that” nhằm mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hoặc là một mệnh đề Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó chú trọng nội dung được nói ra Ví dụ “Come in”, she said. Chúng ta không thể nói “say about”, nhưng có thể nói “say something about”. Ví dụ I want to say something/a few words/a little about my job. 2. Cách dùng Tell’ – Tell + someone + about something – Tell + someone + “that” clause – Tell + someone + to + verb Tell’ là động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó tell somebody something, bảo ai làm gì tell somebody to do something , cho ai biết điều gì tell somebody about something” Ví dụ Xem Thêm 7 amin không tan trong nước là hot nhất– The teacher is telling the class an interesting story. – Please tell him to come to the blackboard. – We tell him about the bad news. Tell’ thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ. Ví dụ Have you told him the news yet? Tell’ cũng thường được sử dụng với mệnh đề that. Ví dụ Ann told me that she was tired Tell’ được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,… Ví dụ Can you tell me when the movie starts? Tell’ cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn. Ví dụ The doctor told me to stay in bed. 3. Bài tập thực hành Don’t _____ him about our plans. I waited for an answer, but she didn’t ____ a word. He ______ that he would wait for me at the library. He _____ us that he was going to buy a new car. To ____ you the truth, I don’t remember anything Do you know how to ____ good-bye in Arabic? Can you_________me the time? Do you agree with me! – You are___________me! It’s hard __________ which is the right way leading to her house. That is ____________, you are fired. 4. Đáp án CÂU 1 2 3 4 5 Xem Thêm 7 tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp hot nhất, bạn nên biếtĐÁP ÁN Tell Say Said Told Tell CÂU 6 7 8 9 10 Xem Thêm 7 tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp hot nhất, bạn nên biếtĐÁP ÁN Say Tell Telling Saying To say >> Để được giải đáp các thắc mắc về phương pháp học tiếng Anh giao tiếp và nắm trọn kiến thức ngữ pháp quen thuộc, bạn có thể đăng ký ngay tại đây nhé Top 5 tell to v hay ving tổng hợp bởi Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny SAU TELL LÀ TO V HAY VING Tác giả Ngày đăng 01/28/2023 Đánh giá 756 vote Tóm tắt Bạn đang xem Sau tell là to v hay ving … Say or Tell Say và tell bao gồm nghĩa trường đoản cú vựng hoàn toàn giống nhau. cách dùng say/ tell Tác giả Ngày đăng 06/16/2022 Đánh giá 340 vote Tóm tắt Say or Tell Say và tell có nghĩa từ vựng hoàn toàn giống nhau… … `Gerund V-ing + Noun wr`iting paper, sw`imming pool hay nhấn ở âm … Các cấu trúc Tell trong tiếng Anh và cách sử dụng Tác giả Ngày đăng 07/01/2022 Đánh giá 514 vote Tóm tắt Định nghĩa Cấu trúc Tell – kể với ai điều gì Một số lưu ý với cấu trúc Tell Khớp với kết quả tìm kiếm Động từ “Tell” thường được xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, nhưng vẫn có nhiều bạn khi sử dụng cấu trúc Tell vẫn còn hay bị nhầm lẫn với cấu trúc Talk, Say hay Speak. Bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng … “Told + gì”? 4 cấu trúc và một số điều cần lưu ý khi sử dụng “told” Tác giả Ngày đăng 09/14/2022 Đánh giá 294 vote Tóm tắt “Told” là quá khứ phân từ của từ “tell” có nghĩa là “nói kể, tường thuật lại” một sự kiện, sự việc hay một vấn đề nào đó, được sử dụng phổ … Khớp với kết quả tìm kiếm Như vậy, bài viết trên của FLYER đã giải đáp một cách chi tiết cho câu hỏi “Told + gì” và những cấu trúc liên quan đến “Told”. FLYER hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu hơn về các cấu trúc “told” và có thể sử dụng chúng thành thạo trong giao … Phân Biệt Say, Tell, Talk, Speak Tác giả Ngày đăng 02/13/2023 Đánh giá 374 vote Tóm tắt Lỗi mà nhiều bạn mắc phải với động từ Say là thêm chữ with vào sau động từ như ví dụ sau He said with me that he would be late. Hãy nhớ rằng, động từ “Say” chỉ … Khớp với kết quả tìm kiếm Như vậy, bài viết trên của FLYER đã giải đáp một cách chi tiết cho câu hỏi “Told + gì” và những cấu trúc liên quan đến “Told”. FLYER hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu hơn về các cấu trúc “told” và có thể sử dụng chúng thành thạo trong giao …
Bốn động từ Say, Tell, Talk, Speak khiến rất nhiều người học tiếng Anh bị nhầm lẫn vì với người Việt Nam, chúng đều có một nghĩa là “Nói“. Nếu bạn hỏi một người bản ngữ về sự khác nhau giữa bốn từ này, du họ biết dùng 4 từ này chuẩn luôn, cũng đừng mong họ có thể giải thích cho bạn hiểu được vì chẳng bao giờ họ nghĩ chi tiết xem phải dùng chúng thế nào. Dưới đây tôi sẽ chỉ ra các lỗi sai cơ bản mà các bạn học tiếng Anh gặp phải và cách sử dụng chúng sao cho đúng. Hi vọng sau bài này các bạn sẽ sử dụng đúng 4 động từ thông dụng đang xem Sau tell là to v hay ving Động từ Say Lỗi mà nhiều bạn mắc phải với động từ Say là thêm chữ with vào sau động từ như ví dụ sau He said with me that he would be nhớ rằng, động từ “Say” chỉ có giới từ duy nhất đi kèm là “to” vì vậy phải sửa lại câu trên như sau mới đúng He said to me that he would be nếu bạn muốn nói theo phong cách của người bản ngữ, thì hãy nhớ rằng, khi dùng động từ Say Nói thì họ thường không đề cập đến người nghe Tân ngữ của động từ Say, cho nên sẽ hay hơn nếu nói He said that he would be late. bỏ to me điĐộng từ Tell Người Việt chúng ta hay mắc lỗi tương tự như ví dụ này He told with me that he would be late He told that he would be nên nhớ rằng, động từ Tell không có giới từ With đi kèm. Hơn nữa, khi dùng động từ này bạn phải đề cập đến người nghe. Và cấu trúc của động từ Tell như sau Tell something to somebody He told the news to everybody he saw. Tell somebody something He told everybody he saw the news/What did I Tell you? Tell somebody about something Why wasn’t I told about the accident? Tell somebody that… They’ve told us that they’re not coming / Tell somebody where, what, etc… Tell me where you live. Tell somebody + speech “I’m ready to go now” he told 2 ví dụ trên ta phải sửa lại như sau He told me that he would be ta hay nói He told me that he would be late thay vì nói He said to me that he would be late, dù cả 2 câu đều đúng. Vì khi bạn muốn đề cập đến người nói, người nghe và cả thông tin người nói đưa ra thì nên dùng động từ Tell. Dưới đây là vài ví dụ nữa. I want to tell you a secret. Did she told you her phone number?Một trường hợp nữa của Tell là khi có “a story” đi sau thì chúng ta không cần kể đến người nghe He told a story bạn vẫn có thế nói He told me a storyĐộng từ Talk Người Việt chúng ta hay mắc lỗi tương tự như ví dụ này He talked with me that he would be lateTa dùng Talk khi chúng ta Nói về một chủ đề chung chứ không bao giờ dùng nó để kể lại sự việc cụ thể. Hãy xem vài ví dụ sau We talked about foodball. They talked about Sơn Tùng’s best thấy đấy, trong khi Say và Tell dùng để tường thuật chính xác những lời của người nói thì Talk chỉ dùng để nói về một chủ đề nào đó. Chúng ta cũng dùng Talk khi đơn giản chỉ để nói về hành động… nói. He doesn’t talk much – Cậu ta ít nói. They talk too much – Họ nói nhiều cấu trúc nữa của động từ Talk là talk to/with somebodyabout something. I like talking to you = I like talking with you. Talk to your doctor if you’re still từ Speak Chúng ta có thể sử dụng Speak giống như sử dụng động từ Talk nhưng nó mang tính nghiêm túc, lịch sự, trịnh trọng hơn. Tấn Dũng spoke with Vladimir Putin about Fast & Furious khi nói đến ngôn ngữ, chúng ta luôn luôn phải dùng động từ Speak mà không phải là bất kỳ từ nào khác. Không bao giờ nói He was saying Vietnamese. Phải nói là He was speaking cho các bạn dễ phân biết cách dùng 4 động từ này hơn, tôi xin đúc kết lại quy tắc ngắn gọn như sau Khi đề cập đến người nói và thông tin đưa ra thì ta dùng Say He said he liked English Khi đề cập đến người nói, người nghe và cả thông tin đưa ra thì ta dùng Tell He told me he liked English. Nói về một chủ để chung nào đó thì dùng Talk. We talked about thêm Cảnh Báo Những Bệnh Lý Khiến Da Bị Nổi Mụn Nước Khắp Người Nhưng Không Ngứa Nói về ngôn ngữ thì dùng Speak We spoke viết này tham khảo từ video sau đây
Nếu bạn đang có thắc mắc cấu trúc Regret to V hay Ving là đúng. Thật ra, sau Regret bạn có thể dùng ing và to-infinitive và nó mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. Tìm hiểu tiếp nhé. Ý nghĩa Lấy làm tiếc để … Thông thường đi kèm các động từ như tell, say, announce, inform … Ví dụ We regret to inform you that the flight has been delayed Chúng tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng chuyến bay đã bị trì hoãn. We regret to announce that the flight has been canceled. Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo rằng chuyến bay đã bị hủy. Regret V-ing Ý nghĩa Hối hận đã làm việc đó Ví dụ He regret buying this table. Anh ấy hối hận vì đã mua cái bàn này. She regrets going out with him. Cô ấy hối hận vì đã đi chơi với anh ta. Cụm từ liên quan với Regret No regret là gì? Cùm từ “no regret” có nghĩa là không hối tiếc Một số cụm từ liên quan No Regret Life Cuộc sống không hối tiếc Have no regrets Không có gì hối tiếc With no regret Không hối hận/ không hối tiếc Bài viết đã giải thích nghĩa của từ regret, trả lời câu hỏi regret ving hay to-v và phân biệt sự khác nhau trong 2 trường hợp. Hy vọng bài viết mang đến lợi ích cho người học. Cập nhật lần cuối lúc 0032 ngày 8 Tháng Mười Hai, 2021
tell to v hay ving