Sục CO2 vào nước vôi trong tạo kết tủa CaCO3. Đến khi Ca(OH)2 hết, CO2 dư thì CO2 trong nước hoà tan kết tủa tạo muối Ca(HCO3)2.
Dẫn 0,12 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,10 mol Ca (OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là? Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi, đem cân chất rắn thu được thì thấy nặng 69g. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là?
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tây Ninh: [Đ THI HSG HỐ 9 TÂY NINH 2017-2018] Câu 1: (2, 0 điểm) Nêu hiện tượng và vit phương trình hố học giải thích các trường hợp sau: a. Sục từ từ đn dư khí CO2 vào dung dịch nước vơi trong. b. Trộn dung dịch Na2CO3 với d
2. Cho từ từ 200ml dung dịch gồm HCl 0,5M và HNO3 0,5M vào V l dung dịch Na2CO3 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu dược 1,12 l CO2. Tính V. 3. Cho từ từ dung dịch a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2Co3 đồng thời quấy đều thu được V l khí và dung dịch X. Cho dung dịch X vào Ca (OH)2
Giải chi tiết: Tại điểm A: ↓ đạt max: n CO3 (2-) = n CO2 = n Ca (OH)2 = 0,25 mol → b = 0,25 mol Tại điểm B: ↓ tan hoàn toàn Khi số mol kết tủa cực tiểu thì: n OH- / n CO2 = 1 → n OH- = n CO2 = 0,7 mol Mặt khác: n OH- = a + 2b = 0,7 mol suy ra a = 0,7-2b = 0,7- 2.0,25 = 0,2 mol Vậy a : b = 0,2 : 0,25 = 4 : 5 Đáp án A Các câu hỏi liên quan
. CaOH2 hay còn gá»i là vôi tôi hoáºc vôi, là má»™t hóa chất phổ biến trong Äá»i sá»ng sinh hoạt cÅ©ng như trong sản xuất công nghiệp. Váºy CaOH2 có vai trò như thế nào và nó ÄÆ°á»£c ứng dụng trong cuá»™c sá»ng ra sao, lá»±a chá»n Äịa Äiểm mua CaOH2 như thế nào vá»a chất lượng vá»a uy tín, hãy cùng hóa chất Việt Quang giải Äáp trong bài viết này bạn nhé. Canxi hidroxit CaOH2 là gì? Canxi hidroxit CaOH2 là má»™t chất dạng tinh thể không màu hay bá»™t màu trắng, và thu ÄÆ°á»£c khi cho Canxi oxit CaO, tức vôi sá»ng tác dụng vá»›i nước gá»i là tôi vôi. Nó cÅ©ng có thể kết tá»§a xuá»ng khi trá»™n dung dịch chứa Canxi clorua CaCl2 vá»›i dung dịch chứa Natri hiÄroxit NaOH. >> Bá»™t hàn the, sá» dụng borax có Äá»™c không Vôi tôi có 2 dạng phổ biến Dạng vôi sữa là dung dịch CaOH2 chưa lá»c có thể vẩn cá»§a các hạt hyÄroxyt canxi rất mịn trong nước. Nước vôi dạng trong dung dịch CaOH2 sau khi lá»c bá» cáºn rắn thu ÄÆ°á»£c dung dịch trong suá»t Tính chất cá»§a CaOH2 1. Tính chất váºt lý cá»§a CaOH2 CaOH2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Khi tan tạo thành dung dịch canxi hyÄroxit. Trong tá»± nhiên CaOH2 nó tồn tại trong má»™t loại khoáng chất là portlandite. CaOH2 Không mùi, dá»… bắt cháy. Nhiệt Äá»™ nóng chảy là 580 Äá»™ C 853 K. Phân tá» gam là 74,093 g/mol. 2. Tính chất hóa há»c cá»§a caoh2 Dung dịch canxi hidroxit có có tính bazÆ¡ mạnh. Mang Äầy Äá»§ tính chất cá»§a 1 bazÆ¡ Äiển hình - Làm thay Äổi màu sắc cá»§a các chất chỉ thị màu Canxi hidroxit khiến giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm cho dung dịch phenolphtalein tá» không màu chuyển sang màu hồng. - CaOH2 tác dụng vá»›i axit tạo thành muá»i và nước CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O - Tác dụng vá»›i oxit axit tạo thành muá»i và nước 3CaOH2 + P2O5 → Ca3PO42↓ + 3H2O Riêng trưá»ng hợp tác dụng vá»›i CO2 Khi sục tá» tá» khí CO2 tá»›i dư vào dung dịch CaOH2 thì Ban Äầu dung dịch vẩn Äục CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Sau Äó kết tá»§a tan dần và dung dịch trong suá»t CO2 + H2O + CaCO3 → CaHCO32 -Tác dụng vá»›i muá»i tạo thành muá»i má»›i và bazo má»›i CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH 5 Ứng dụng quan trá»ng nhất cá»§a caoh2 Thứ nhất, CaOH2 là hóa chất quan trá»ng dùng Äể xá» lý nước Do tính chất hóa há»c Äáºc thù là phản ứng vá»›i axit và ăn mòn nhiá»u kim loại có máºt trong nước, Vôi tôi có thể kết tá»§a các chất bẩn trong xá» lý nước, nước thải. Äất chua có chứa rất nhiá»u axit, do váºy mà ngưá»i ta thưá»ng dùng canxi hidroxit Äể khá» axit trong Äất, trung hòa lại Äá»™ pH cá»§a Äất, hÆ¡n nữa giá thành cá»§a nó lại tương Äá»i rẻ nên tiết kiệm ÄÆ°á»£c chi phí và quan trá»ng nhất là ít gây Äá»™c hại cho con ngưá»i. CaOH2 ÄÆ°á»£c sá» dụng như chất kết bông, chính vì Äáºc tính cá»§a canxi hhydroxit có thể tác dụng vá»›i axit, ăn mòn má»™t sá» kim loại có trong nước, làm chất keo tụ Äể xá» lý nước, làm sạch, giúp loại bá» các vi khuẩn, sinh váºt, trung hòa mùi hôi, làm chất keo tụ Äể xá» lý nước Thứ hai, CaOH2 là nguyên liệu rất quan trá»ng cá»§a các ngành công nghiệp. Công nghiệp hóa chất CaOH2 ÄÆ°á»£c xem là chất trung gian Äể sản xuất là má»™t sá» hóa chất CaOH2 Tác dụng vá»›i axit HCl Äể tạo ra hóa chất CaCl2 CaOH2 Tác dụng vá»›i oxit bazÆ¡ như CO2 Äể tạo ra CaCO3 dùng trong công nghiệp CaOH2 Tác dụng vá»›i CuCl2 Äể tạo ra hóa chất CuOH2 trong công nghiệp tàu thuyá»n. Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể loại bá» Canxi cacbonat và Magie cacbonat trong nước biển trong công nghiệp sản xuất muá»i ăn và muá»i y tế. Công nghiệp lá»c dầu Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng trong lá»c dầu Äể tạo kết tá»§a và loại bá» các tạp chất có trong dầu, tạo ra dầu sạch, nguyên chất không láºn tạp chất. Trong công nghiệp sÆ¡n vôi tôi ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể sản xuất các há»—n hợp khô, dùng cho trang trí. Thứ ba, CaOH2 là hóa chất ÄÆ°á»£c sá» dụng nhiá»u trong nông nghiệp. Äất nông nghiệp bị nhiá»…m phèn tồn tại lượng dư axit chính dáºn Äến Äất bị chua. Nhá» canxi hydroxit có tính bazÆ¡ mạnh ÄÆ°á»£c dùng Äể làm giảm, trung hòa Äá»™ pH, giúp khá» phèn, khá» chua Äất trồng, cải tạo vùng Äất phèn, chua, Äồng thá»i nó cÅ©ng là thành phần cá»§a má»™t sá» hóa chất nông nghiệp, thuá»c trá» sâu bệnh hại khác. Ngoài ra, CaOH2 cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng như chất bảo quản thá»±c phẩm, Äể sản xuất các loại thuá»c Polikar nhằm bảo quản rau, cá»§, quả tránh nấm má»c, thá»i nát. Thứ tư, CaOH2 là nguyên liệu cá»§a ngành xây dá»±ng CaOH2 Là thành phần quan trá»ng Äể tạo nên há»—n hợp vữa, chất kết dính cá»§a các hàng gạch cÅ©ng như trát tưá»ng. Sở dÄ© canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng là vì há»—n hợp vôi và nước khá dẻo giá»ng như hồ, khả năng kết dính rất tá»t. Khi Äể ngoài không khí, chúng sẽ khô lại, tuy nhiên khá cháºm do hÆ¡i nước tồn tại trong không khí. Thứ năm, CaOH2 ÄÆ°á»£c ứng dụng rất nhiá»u trong y tế Canxi hidroxit CaOH2 là thành phần cá»§a má»™t sá» loại thuá»c ÄÆ°á»£c sá» dụng trong y tế. Ngoài ra nó cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng Äể sản xuất má»™t sá» loại thuá»c thúc Äẩy quá trình rụng lông. Ở dạng bá»™t nhão, canxi hidroxit ÄÆ°á»£c dùng trong nha khoa, chất chá»ng lại tác nhân gây sâu răng. Mua CaOH2 ở Äâu uy tín? Công ty TNHH Hóa Chất Việt Quang là công ty sản xuất và cung ứng hóa chất hàng Äầu tại Việt Nam vá»›i hÆ¡n 15 năm kinh nghiệm trong lÄ©nh vá»±c. Việt Quang luôn cung cấp Äầy Äá»§ các chứng tá», chứng nháºn, chất lượng và nguồn gá»c xuất xứ cá»§a sản phẩm - Mang Äến cho quý khách hàng các sản phẩm hóa chất Äảm bảo 3 yếu tá» CHẤT LƯỢNG - GIÁ Tá»T - GIAO HÀNG NHANH CHÓNG - Nhân viên há»— trợ tư vấn 24/7 - Có nhiá»u chương trình ưu Äãi dành cho khách hàng - Mua hàng nhanh chóng, tiện lợi vá»›i 3 cÆ¡ sở chính Hà Ná»™i, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh Má»i thông tin chi tiết vá» sản phẩm vui lòng liên hệ Äến hotline 024 66 624 575 hoáºc truy cáºp website Äể ÄÆ°á»£c há»— trợ tư vấn giải Äáp má»i thắc mắc cá»§a khách hàng xem thêm các hóa chất khác tại hóa chất Việt Quang
Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtDẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 cho đến dư thì hiện tượng xảy ra là A. tạo kết tủa màu trắng, kết tủa tăng dần cho tới hết CaOH2. B. tạo kết tủa màu trắng rồi kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. C. tạo kết tủa màu vàng sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch màu vàng. D. tạo kết tủa màu trắng xanh sau đó kết tủa dần chuyển sang màu nâu đỏ. Đáp án đúng BLời giải của Luyện Tập 247Phương pháp giảiDựa vào lý thuyết về CO2 và muối chi tiếtKết tủa màu trắng xuất hiệnCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O. màu trắngĐến khi cho CO2 dư thì kết tủa tan dần đến hết, dung dịch trở lại trong + CO2 + H2O → CaHCO32. dung dịch trong suốtĐáp án B
CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch đang xem Co2 + caoh2 dưHy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn từ đó biết cách vận dụng giải dạng bài tập cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm. Mời các bạn tham có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO3 Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 đktc vào 2 lít CaOH2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 1g. B. 1,5gC. 2gD. 2,5gĐáp án AnCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 molnCaOH2 = = molXét tỉ lệ1 CO2/nCaOH2 = 0,03/0,02 = 1,5 3 và CaHCO32, khi đó cả CO2 và CaOH2 đều hếtGọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và CaHCO32 ta cóCác phản ứngCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Theo phương trình phản ứng 1nCO2 = nCaOH2 = nCaCO3 = x molTheo phương trình phản ứng 2nCO2 = 2nCaHCO32 = 2y molnCaOH2 = nCaHCO32 = y molTừ đó ta có hệ phương trình saux + 2y = 0,03 3x + y = 0,02 4Giải hệ phương trình 3, 4 ta được→ x = y = 0, 01mol →x = y= 0,01 molmKết tủa = mCaCO3 = 0, = 1gCâu 2. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy raA. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không án ASục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại + CaOH2 → CaCO3 + H2O 12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn V lít đktc CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp BaOH2 1,2M và NaOH 2M, phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V làA. 3,136B. 2,24 hoặc 15,68C. 17,92D. 3,136 hoặc 16, án DnNaOH = 0,2 mol; nBaOH2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 molnBaCO3 = 0,08 mol 2 = 0,1 molNên có 2 trường hợpTrường hợp 1 Chưa có sự hòa tan kết tủanCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 – nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 4. Thuốc thử để nhận biết dung dịch CaOH2 làA. Na2CO3 B. KClC. NaOHD. NaNO3Đáp án ACâu thêm Hãy Kể Tên Một Số Dụng Cụ Đo Độ Dài ? Thế Nào Là Ghđ Và Đcnn Của Thước Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Đáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 2SO4, HNO3 là axit pH 2 là dung dịch kiềm pH > 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Đáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2BaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 7. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 8. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Đáp án AB. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OC. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHD. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 9 Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa cóCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 10 Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Đáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 11. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 13 và Na2CO3Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3Ta có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,2 3nNaOH = x + 2y = 0,25 4Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 mol và y = 0,05 molKhối lượng muối khan thu đượcmNaHCO3 + mNa2CO3 = + = 17,9 gamCâu 12. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính 1,5MB. 3MC. 2MD. 1MĐáp án CnCO2 = 0,7 molGọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và yTa có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,7 3Khối lượng của muối là84x + 106y = 4Giải hệ từ 3 và 4 ta được x = 0,4 mol và y = 0,3 molTừ phương trình phản ứng ta có n = x + 2y = 0,4 + = 1 molVậy nồng độ của 500ml tức 0,5 l dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M—————————THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa các bạn học tập các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan………………………………………Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới các bạn CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng thêm Các Hệ Điều Hành Thông Dụng Hiện Nay Thường Được Lưu Trữ Trên?Đăng bởi THPT Sóc Trăng Chuyên mục Giáo dục TagsHóa Học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8THPT Sóc TrăngBài viết gần đâyPhân tích khổ cuối Đoàn thuyền đánh cá14 giờ trướcPhân tích vẻ đẹp của con người lao động trong Lặng lẽ Sa Pa15 giờ trướcPhân tích khổ 2 bài thơ Sang thu16 giờ trướcĐóng vai Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo17 giờ trướcGiới thiệu vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều17 giờ trướcĐoạn văn phân tích vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương19 giờ trướcĐoạn văn phân tích nhân vật Lục Vân Tiên trong Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga20 giờ trướcViết đoạn văn phân tích nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích21 giờ trướcTrả lời HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *Bình luận * Tên * Email * Trang web Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của viết nổi bậtXem nhiều nhấtGiới thiệu Trường THPT Sóc Trăng - Trực thuộc Sở GDĐT tỉnh Sóc TrăngChuyên mụcGiáo dục mục Facebook Twitter Messenger MessengerBack to top buttonCloseTìm kiếm choCloseKết quả tìm kiếm choCloseLog In Forget? Remember meLog InBạn đang dùng trình chặn quảng cáo!Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!
YOMEDIA Câu hỏi Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là A. CaCO3 B. CaHCO32 và CaCO3 C. Không thể biết có muối nào D. CaHCO32 Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 70814 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính? Trong số các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng sắt lớn nhất nhưng hiếm là Dãy kim loại thuộc nhóm IA là Dung dịch nào sau đây dùng để phn biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là giả sử hiệu suất 100% Tìm tên kim loại biết khi cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 250C và 1atm? Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, PbNO32, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị g Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 thu được 15 gam kết tủa. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 đktc. Sự thiếu hụt nguyên tố ở dạng hợp chất nào sau đây gây ra bệnh loãng xương? Thạch cao sống có công thức là Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên Vị trí của nguyên tố Al Z=13 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe3+ ? Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO không tạo ra NH4+. Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí đktc. Dung dịch muối sắt III có màu Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài kh ng khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí đktc ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Chất nào sau đây chỉ có tính khử Cho dãy các chất Al2O3 , Fe2O3, ZnSO4 , AlOH3 , ZnOH2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày? Cho dãy các chất CrOH3, CrO3, ZnOH2 , NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng là Nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng? Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
CO2 + CaOH2 -> CaCO3 + H2O CO + CuO -> Cu + CO2 b Ta có PT CO2 + CaOH2 -> CaCO3 + H2O 0,01 0,01 CO + CuO -> Cu + CO2 0,008 0,008 nCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol nCuO = 0,64/80 = 0,008 mol Số mol của hỗn hợp khí là nhh = 0,01 + 0,008 = 0,018 mol Vhh = = 0, = 0,4032 l VCO2 = 0, = 0,224 l VCO = 0,4032 - 0,224 = 0,1792 l CO và CO2 qua dung dich nước vôi CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O Khí còn lại là CO Để thu lại CO2 ta cho HCl dư vào dd có chứa chất kết tủa CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
co2 dư vào ca oh 2